🎯 10 Danh Từ Chỉ Người

09:08 | 17/10/2022 Xã hội. (TBTCO) - Trong những năm qua, chương trình "Cả nước chung tay vì người nghèo" nói riêng và công tác vận động chăm lo giúp đỡ người nghèo luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo và phối hợp chặt chẽ của các cấp và các ngành. Thông qua công tác vận Lực lượng công an thu nhận thông tin cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp cho người dân để phục vụ việc cấp tài khoản định danh điện tử. Từ ngày 20/10, mỗi cá nhân hay tổ chức đều có danh tính điện tử. Danh từ chỉ người là một trong các nhóm từ thường dùng để giới thiệu về bản thân, gia đình hay tường thuật lại thông tin của 1 nhóm người nào đó. Trong bài viết này, Monkey sẽ giúp các bạn nhận biết và sử dụng danh từ chỉ người chuẩn nhất. 1 1.Danh từ chỉ người trong tiếng anh – hanoitc.com. 2 2.Danh từ trong tiếng Anh – Oxford English UK Vietnam. 3 3.Danh Từ Trong Tiếng Anh | VOCA.VN. 4 4.DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH và BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN. 5 5.Danh Từ Trong Tiếng Anh – Tổng hợp kiến thức và những lưu ý. 6 6.Tất Tần Tật Về Danh từ chỉ khái niệm nghiêng về thế giới duy tâm Danh từ chỉ hiện tượng. Danh từ chỉ hiện tượng do thiên nhiên sinh ra hoặc con người tạo ra trong môi trường không gian và thời gian nhất định. Trong danh từ chỉ hiện tượng, được chia thành hai nhóm nhỏ, bao gồm: Kể từ ngày mai 20.10, người dân Việt Nam có thể xuất trình căn cước công dân điện tử thay thế căn cước công dân bản cứng để chứng minh nhân thân, thực hiện các thủ tục hành chính cũng như giao dịch dân sự. Theo Bộ Công an, từ ngày 20.10, Nghị định số 59/2020/NĐ-CP 1. Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm – Ví dụ: dog, house, picture, computer. 2. Danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều – Ví dụ: A dog hoặc dogs. 3. Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu. B. Danh từ riêng (Proper nouns) 1. Vậy tóm lại, mỗi khi làm bài thi TOEIC mà bạn gặp một câu như thế này. Chỗ trống đang cần một danh từ chính. Đáp án có một danh từ chỉ người và một danh từ chỉ vật. Nếu bạn thấy danh từ chỉ người không có -s phía sau và đầu cụm danh từ không có a, an, the, this, my 1. Vì sao rượu gừng được nhiều người tin tưởng; 2. Top 10 tác dụng của rượu gừng chuyên gia méc bạn. 2.1. Rượu gừng chữa đau xương khớp; 2.2. Rượu gừng trị cúm, ốm sốt, mỏi mệt; 2.3. Tác dụng của rượu gừng giảm mỡ bụng cho bà đẻ; 2.4. Tác dụng của rượu 1WjE9. Ta làm như thế nào khi biết cần chọn danh từ, nhưng có hai đáp án đều là danh từ, một danh từ chỉ vật, một danh từ chỉ người, mà không biết nghĩa? Lời thoại của video Chào các bạn. Trong các bài trước mình đã chỉ cho các bạn cách làm dạng câu danh từ chính. Mình có nói là mỗi khi thấy trong câu có một cụm danh từ, và chỗ trống nằm cuối cụm danh từ đó thì ở đó phải là một danh từ để làm danh từ chính cho cụm danh từ đó. Lúc đó chúng ta chọn đáp án nào mà là danh từ vào chỗ trống. Nhưng trong bài thi TOEIC, sẽ có những trường hợp mà có hai đáp án đều là danh từ. Thì những trường hợp đó chúng ta phải làm như thế nào? Trong những video tiếp theo mình sẽ chỉ cho các bạn. Đầu tiên, trong bài này mình sẽ nói về loại hay gặp nhất trong các trường hợp này. Đó là loại mà hai đáp án một là danh từ chỉ người, một là danh từ chỉ vật. Ví dụ như câu này. Phía trước câu này ta thấy chữ này nó có to phía trước, tức là “để làm gì đó”. Vậy chữ này là một động từ. Còn phía sau thì ta có until, nghĩa là “cho đến khi”. Vậy thì ở đây là “để làm gì đó với cái gì đó cho đến khi nào đó”. Vậy ở đây rõ ràng là một danh từ. Nhưng mà trong các đáp án thì C có đuôi -er thì là một danh từ chỉ người. Còn đáp án D có đuôi -ment thì là một danh từ chỉ vật. Vậy ta phải chọn danh từ nào? Đối với những bạn biết nghĩa thì câu này làm rất nhanh. Tuy nhiên, nếu không biết nghĩa thì ta phải làm như thế nào? Thì để làm được câu này mà không cần biết nghĩa, thì ta phải biết một nguyên tắc khá quan trọng sau. Mình gọi nguyên tắc này là “danh từ đếm được không đứng trơ trơ”. Nguyên tắc này là như thế nào thì mình sẽ nói kỹ hơn ở một bài khác. Bây giờ mình sẽ nói nhanh thôi. Ví dụ như ta có một cụm danh từ mà danh từ chính là chữ car. Nó nghĩa là “xe hơi” thì nó là một danh từ đếm được. Tức là ta có thể nói “một chiếc xe, hai chiếc xe, ba chiếc xe…”. Thì nguyên tắc đó nó nói là nếu một danh từ chính của cụm danh từ mà là danh từ đếm được, thì một là nó phải ở số nhiều. Tức là phải có -s phía sau. Còn nếu không có -s thì nó phải có những chữ như a, an, the, this, my, any… phía trước. Nói chung là phải cần một từ hạn định mà mình đã có nói. Nó mà không có cả hai cái này là sai ngữ pháp. Ví dụ như mình mà nói I will buy white car là sai. Vì chữ car này không có –s phía sau và cũng không có những chữ a, an, the, this, my… ở đầu cụm danh từ. Tức là nó không được đứng trơ trơ như vậy. Đó là nguyên tắc “danh từ đếm được không đứng trơ trơ”. Vậy bạn thấy đáp án C là danh từ chỉ người. Mà danh từ chỉ người thì chắc chắn là danh từ đếm được. Mà bạn thấy chữ shipper này không có -s phía sau, và phía trước cụm danh từ cũng không có a, an, the, this, my… Tức là nó đang đứng trơ trơ. Tức là nó sai nguyên tắc này. Vậy thì chắc chắn đáp án này sai nên ta loại nó. Còn đáp án D thì không phải là danh từ chỉ người. Nó chỉ là một danh từ chỉ vật thôi. Nó có thể là một cái gì đó, một điều gì đó hay một việc gì đó. Thì nó có thể là danh từ không đếm được. Thì danh từ không đếm được nó không phải theo nguyên tắc này. Nguyên tắc này chỉ áp dụng với danh từ đếm được. Tức là D có thể đứng trơ trơ. Cho nên nó là đáp án đúng. Vậy tóm lại, mỗi khi làm bài thi TOEIC mà bạn gặp một câu như thế này. Chỗ trống đang cần một danh từ chính. Đáp án có một danh từ chỉ người và một danh từ chỉ vật. Nếu bạn thấy danh từ chỉ người không có -s phía sau và đầu cụm danh từ không có a, an, the, this, my… thì bạn loại nó và chọn danh từ chỉ vật vào. Trong video này thầy Duy nói tiếp về dạng câu phân biệt giữa danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật, cụ thể là khi nào ta buộc phải biết nghĩa và một vài ví dụ. Lời thoại của video Trong bài trước mình có chỉ các bạn một cách làm dạng câu mà khi phân biệt giữa danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. Mình có nói là nếu mà bạn gặp danh từ chỉ người, mà nó không có -s ở phía sau và cũng không có những chữ như a, an, the, this, … ở phía đầu cụm danh từ, thì bạn loại danh từ chỉ người đó ra và bạn chọn danh từ chỉ vật vào. Thì làm như vậy bạn sẽ không cần phải biết nghĩa. Tuy nhiên sẽ có một số câu dạng này mà bạn cần phải biết nghĩa. Ví dụ như câu sau đây Câu này ta thấy phía trước có chữ an, phía sau có chữ at, nghĩa là “tại”. Vậy nguyên chỗ này nghĩa là “một cái gì đó tại cái gì đó”. Thì đây là một cụm danh từ. Chỗ trống nằm cuối cụm danh từ thì ta cần chọn một danh từ vào làm danh từ chính. Nhìn vào các đáp án ta thấy có đáp án B có đuôi –ist thì nó là một danh từ chỉ người vì –ist là đuôi danh từ chỉ người. Còn đáp án C có đuôi –ism cũng là đuôi danh từ luôn. Đây là một danh từ chỉ vật. Vậy ta chọn đáp án nào đây? Ở đây nếu bạn áp dụng nguyên tắc “danh từ đếm được không đứng trơ trơ” mà mình đã nói ở bài trước thì bạn thấy câu này không áp dụng được nguyên tắc này. Vì ta thấy ở phía trước cụm danh từ này đã có chữ an rồi thì bạn chọn danh từ nào vào chỗ trống này thì nó cũng không đứng trơ trơ. Vậy cả hai đáp án này về ngữ pháp đều có thể đưa vào chỗ trống được. Chúng không vi phạm nguyên tắc kia. Vậy câu này để làm được chính xác thì ta buộc phải biết nghĩa. Nếu không biết nghĩa thì ta chỉ có thể đoán đại một trong hai đáp án này. Tức là phải “lụi” đại. Xét nghĩa như thế nào thì mình sẽ nói ở những bài sau. Còn trong những bài đầu thì mình chỉ muốn tập trung vào ngữ pháp thôi. Thì đó là hai loại của dạng câu mà cần phân biệt giữa danh từ chỉ người và chỉ vật. Một loại ta không cần biết nghĩa, mà áp dụng nguyên tắc “danh từ đếm được không đứng trơ trơ”. Còn một loại thì ta phải biết nghĩa. Trong video này mình sẽ nói qua một vài ví dụ cho loại này trong đề thi TOEIC để ta làm quen. Câu này ta thấy phía trước có for, nghĩa là “cho”, phía sau có on, nghĩa là “trên”. Vậy chỗ này nghĩa là “cho cái gì đó trên cái gì đó…”. Vậy ở đây hiển nhiên phải là một danh từ. Ta thấy có đáp án D có đuôi –er là danh từ chỉ người. Còn C có đuôi –ment là một danh từ chỉ vật. Ta thấy D là danh từ đếm được mà nó đang đứng “trơ trơ”. Tức là nó không có -s phía sau và phía trước cụm danh từ cũng không có những chữ a, an, the, this,… thì ta loại đáp án D ra. “Danh từ đếm được không được đứng trơ trơ” đúng không? Vậy ta chọn đáp án danh từ còn lại vào. Câu này ta thấy phía trước có can nghĩa là “có thể”, còn now nghĩa là “bây giờ”. Vậy ta suy ra chữ này sẽ là một động từ. Ta phía sau can sẽ có một động từ. Vậy ở đây nghĩa là bây giờ có thể làm gì đó. Còn phía sau có chữ from, nghĩa là “từ”. Vậy nguyên chỗ này nghĩa là “bây giờ có thể làm gì đó với cái gì đó từ cái gì đó”. Nên ở đây phải là một danh từ. Nên ta chọn một là đáp án A, có đuôi –tion thì là danh từ, hai là đáp án B, đuôi –ant cũng là một danh từ, và là danh từ chỉ người. Vậy ta loại đáp án B luôn vì nó là danh từ đếm được mà nó đang đứng “trơ trơ”. Nó không có –s phía sau và phía đầu cụm danh từ cũng không có the, an, a, this,… thì ta loại nó. Ta chọn danh từ còn lại vào. Câu này chúng ta thấy phía trước có with, nghĩa là “với”, phía sau thì chấm hết câu. Vậy nguyên chỗ này nghĩa là “với cái gì đó, chấm hết”. Vậy đây là cuối một cụm danh từ thì nó phải là một danh từ làm danh từ chính. Thì chúng ta có đáp án B có đuôi –tion là danh từ. Còn C có đuôi –or là danh từ chỉ người. Thì bạn loại đáp án mà là danh từ chỉ người ra vì nó không có –s và phía đầu không có a, an, the,… Nó đứng “trơ trơ” như vậy là không được. Vậy ta chọn đáp án B vào. Câu này phía trước ta có to, nghĩa là “để”. Vậy đây là “để làm gì đó”. Chữ này là một động từ. Còn phía sau ta có in, nghĩa là “trong”. Vậy nguyên chỗ này nghĩa là “để làm gì đó cái gì đó ở trong cái gì đó”. Thì chỗ trống nằm cuối một cụm danh từ thì nó phải là danh từ chính. Vậy đáp án một là B, hai là C. Thì loại danh từ chỉ người ra vì nó đang đứng “trơ trơ”. Chọn danh từ còn lại vào. Câu này ta thấy phía trước, đây là tên của một công ty hay là tên của một sản phẩm nào đó. Vậy thì chữ này sẽ là động từ. Tức là “công ty gì đó làm gì đó”. Đây là động từ. Phía sau thì có chữ while, nghĩa là “trong khi”. Vậy thì chúng ta biết được chỗ này nghĩa là gì? “làm gì đó với cái gì đó có tính chất gì đó trong khi làm gì đó”. Chỗ này phải là danh từ chính của một cụm danh từ. Vậy đáp án một là C, có đuôi –er là đuôi danh từ, hai là câu D có đuôi –ance cũng là danh từ. Nhưng C là danh từ chỉ người mà nó đang đứng trơ trơ không có –s và phía trước cũng không có a, an, the, this… thì loại danh từ loại danh từ chỉ người này ra. Ta chọn danh từ còn lại vào. Câu này ta thấy phía trước có động từ to be – is, rồi phía sau chữ này nó có thêm –ing vào thì đây là một động từ dạng V-ing. Vậy đây là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn. Có động từ to be đi với V-ing. Đây là “đang làm gì đó”. Vậy đây là một động từ. Phía sau có with, nghĩa là “với”. Vậy nguyên chỗ này nghĩa là “đang làm gì đó cái gì đó với cái gì đó”. Vậy thì chỗ này phải là một danh từ. Ta thấy có đáp án C có đuôi –ant là đuôi danh từ chỉ người. Còn D có đuôi –ance là đuôi danh từ chỉ vật. Vậy ta chọn đáp án nào? Rõ ràng đáp án C, danh từ chỉ người lại đang đứng trơ trơ. Nó không có –s phía sau và đầu cụm danh từ cũng không có a, an, the,… thì chúng ta loại nó và chọn danh từ còn lại vào. Các bạn chú ý riêng với câu này thì rất nhiều bạn làm sai là do chọn đán áp C vì các bạn coi nghĩa. Nếu câu này mà xét nghĩa thì đáp án C khá là hợp lí. Chúng ta chữ seek nghĩa là “tìm kiếm”. Còn assistant là “người trợ lý”. Cho nên một số bạn có thể đọc vào thấy chỗ này có nghĩa “Công ty gì đó đang tìm kiếm người trợ lý” và thấy rất hợp lí. Khi dịch ra tiếng việt ta thấy rất hợp lí vậy ta có thể chọn C vào. Nhưng mà như mình mới vừa nói, nếu xét ngữ pháp thì đáp án này sai. Nếu muốn dùng đáp án C thì ít ra phải có an ở phía trước – an assistant, không thì phải có –s phía sau – seeking assistants. Nó không được đúng “trơ trơ”. Cho nên đáp án buộc phải là câu D. Assistance nghĩa là “sự trợ lý” hay “sự hỗ trợ”. Cho nên nó là một danh từ đếm được nên nó được đứng “trơ trơ”. Cho nên các bạn chú ý là có một số câu nếu mà chỉ xét nghĩa thì chúng ta dễ làm sai. Nếu chúng ta biết nghĩa thì nó sẽ giúp ích rất là nhiều. Những từ và cụm từ thường gặp – [học tiếng Anh]Những từ và cụm từ thường gặp – [học tiếng Anh]Danh từ chỉ người là một trong các nhóm từ thường dùng để giới thiệu về bản thân, gia đình hay tường thuật lại thông tin của 1 nhóm người nào đó. Trong bài viết này, Monkey sẽ giúp các bạn nhận biết và sử dụng danh từ chỉ người chuẩn từ chỉ người là gì? Có mấy loại?Danh từ chỉ người là nhóm từ dùng để bổ sung thông tin về 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người, bao gồm tên tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, cơ quan hoặc trường học, nơi ở, gia đình,…Ví dụDanh từ giới thiệu tên Tom, Mary, từ chỉ nghề nghiệp accountant, engineer, teacher,…Danh từ chỉ gia đình family, mother, father, grandparent, wife, husband,…Là 1 nhóm từ thuộc loại danh từ nên danh từ chỉ người có 4 loại danh từ chung & riêng, danh từ đếm được & không đếm được. Cụ thểDanh từ chung chức vụ, nghề nghiệp, gia đình,…VD teacher giáo viên, student sinh viên, mother, father, sister, từ riêng tên cá nhân; tên tổ chức tập thể; địa điểm nhà ở đường phố, thành phố, thủ đô, quốc gia, cơ quan, trường học,…VD Early Start company, Ha Noi, từ đếm được độ tuổi, thời gian công tác, học tập, cấp bậc lớp mấyVD year năm, month tháng, grade cấp, lớpDanh từ không đếm được thế hệ gen X, Y, Z, loại hình tổ chức, công ty, cấp trường generation thế hệ, primary school trường tiểu học.Trong các loại danh từ được phân theo ý nghĩa, danh từ chỉ người thường có tận cùng là các đuôi dưới đâySTTĐuôi danh từVí dụ từVí dụ câu1-antassistant người trợ lý I’m an assistant to the cha, mẹ, opponent đối thủ, client khách hàngMy client is diễn viên nam, Neighbor hàng xóm, Vendor người bán hàng, Professor giáo sư,…He is my Người chơi, Shower Việc tắm, Engineer Kỹ sư, Career Sự nghiệp, Member Thành viên5-istArtist Nhà nghệ sĩ, Guitarist Nghệ sĩ guitar, Specialist Chuyên viên, Tourist Hành khách,…6-eeEmployeeNhân viên, Attendee Người tham dự, Interviewee Người ứng viênTổng hợp danh từ chỉ người thông dụng nhấtTrong phần này, Monkey sẽ chia sẻ một số danh từ chỉ người thông dụng giúp bạn hiểu rõ đặc điểm của loại từ sách danh từ chỉ người thường gặpTrong tiếng anh, các danh từ chỉ người thường dùng bao gồm nhóm từ về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp hoặc các bộ phận trên cơ thể,… Dưới đây là danh sách từ thông dụng nhất, các bạn hãy cố gắng học thuộc nhé!STTNhómDanh từÝ nghĩa1Độ tuổibabyem bé2childtrẻ con3childrentrẻ con4teenagerthiếu niên5adolescentthanh niên6adultngười lớn7middle-agedtrung niên8senior citizenngười cao tuổi9Giới tínhmanngười đàn ông10womanphụ nữ11boybé trai12girlbé gái13brotheranh/ em trai14sisterchị/ em gái15dadbố16mommẹ17gentlemanquý ông18ladyquý bà19sirquý ngài20madamquý bà21unclechú, cậu22auntdì, cô23grandmotherbà24grandfatherông25nephewcháu trai26niececháu gái27Nghề nghiệpaccountantkế toán28actuarychuyên viên thống kê29advertising executivephụ trách/trưởng phòng quảng bá30businessmannam doanh nhân31businesswomannữ doanh nhân32economistnhà kinh tế học33financial advisercố vấn tài chính34health and safety officernhân viên y tế và an toàn lao động35HR manager Human Resources Managertrưởng phòng nhân sự36insurance brokernhân viên môi giới bảo hiểm37PA Personal Assistantthư ký riêng38investment analystnhà nghiên cứu đầu tư39project managertrưởng phòng/ điều hành dự án40marketing directorgiám đốc marketing41management consultantcố vấn cho ban giám đốc42managerquản lý/ trưởng phòng43office workernhân viên văn phòng44receptionistlễ tân45recruitment consultantchuyên viên tư vấn tuyển dụng46sales rep Sales Representativeđại diện bán hàng47salesman / saleswomannhân viên bán hàng nam / nữ48secretarythư ký49stockbrokernhân viên môi giới chứng khoán50telephonistnhân viên trực điện thoại51database administratornhân viên điều hành cơ sở dữ liệu52programmerlập trình viên máy tính53software developernhân viên phát triển phần mềm54web designernhân viên mẫu mã mạng55web developernhân viên phát triển ứng dụng mạng56archaeologistnhà khảo cổ học57architectkiến trúc sư58charity workerngười làm từ thiện59civil servantcông chức nhà nước60construction managerngười điều hành xây dựng61council workernhân viên môi trường62diplomatnhà ngoại giao63engineerkỹ sư64factory workercông nhân nhà máy65farmernông dân66firefighter Or firemanlính cứu hỏa67fishermanngười đánh cá68housewifenội trợ69interior designernhà mẫu mã nội thất70interpreterphiên dịch71landlordchủ nhà người cho thuê nhà72librarianthủ thư73minerthợ mỏ74politicianchính trị gia75postmanbưu tá76property developernhà phát triển BĐS77refuse collector Or bin mannhân viên vệ sinh môi trường78surveyorkỹ sư điều tra xây dựng79temp Temporary workernhân viên tạm thời80translatorphiên dịch81undertakernhân viên tang lễ82lecturergiảng viên83music teachergiáo viên dạy nhạc84teachergiáo viên dạy nhạc85teaching assistanttrợ giảng86carerngười làm nghề chăm sóc người ốm87counsellorủy viên hội đồng88dentistnha sĩ89dental hygienistchuyên viên vệ sinh răng90doctorbác sĩ91midwifebà đỡ/nữ hộ sinh92nursey tá93opticianbác sĩ mắt94paramedictrợ lý y tế95pharmacist hoặc chemistdược sĩ ở hiệu thuốc96physiotherapistnhà vật lý trị liệu97psychiatristnhà tâm thần học98social workerngười làm công tác xã hội99surgeonbác sĩ phẫu thuật100vet hoặc veterinary surgeonbác sĩ thú y101Bộ phận trên cơ thểfacekhuôn mặt102mouthmiệng103chincằm104neckcổ105shouldervai106armcánh tay107elbowkhuỷu tay108armpitnách109backlưng110chestngực111waisteo, thăt lưng112abdomenbụng113buttocksmông114hiphông115legchân116thighbắp đùi117kneeđầu gối118calfbắp chân119handtay120headđầu121hairtóc122foreheadtrán123eartai124cheekmá125nosemũi126tonguelưỡi127toothrăng128lipmôi129eyebrowlông mày130eyelidmí mắt131eyelasheslông mi132footchânCác danh từ tập thể chỉ một nhóm người Collective NounSTTDanh từ tập hợpÝ nghĩa1a band of musiciansban nhạc2a bevy of ladiesnhóm phụ nữ3a board of directorshội đồng quản trị4a body of mencơ thể đàn ông5a caravan of gypsiesmột đoàn xe du hành6a choir of singersdàn hợp xướng7a class of studentslớp học8a company of actorscông ty giải trí, truyền thông9a congregation of worshippersmột hội thánh của những người thờ phượng10a crew of sailorsđội thủy thủ11a crowd of peopleđám đông12a dynasty of kingsmột triều đại của các vị vua13a gang of prisonersmột nhóm tù nhân14a group of dancersnhóm nhảy15a horde of savagesmột đám man rợ16a host of angelscác thiên thần17a line of kingsmột đời vua18a mob of riotersmột đám bạo loạn19a pack of thievesmột toán trộm20a party of friendsmột bữa tiệc bạn bè21a patrol of policemencảnh sát tuần tra22a posse of policemenđội cảnh sát23a regiment of soldierstrung đoàn lính24a staff of employeesđội ngũ nhân viên25a team of playersđội chơi26a tribe of nativesbộ lạc27a troop of scoutsđội quân do thám28a troupe of artistesđoàn nghệ sĩCó thể thấy, danh từ chỉ người là một nhóm từ tương đối rộng và bao hàm trong đó là nhiều chủ đề khác nhau. Để ghi nhớ dễ dàng, bạn nên học thuộc theo từng chủ đề nhỏ, sau đó hãy sử dụng các từ vựng này để đặt câu và viết đoạn văn. Bằng cách này, Monkey hy vọng bạn có thể ghi nhớ toàn bộ kiến thức và từ vựng Monkey chia sẻ trên Junior với kho từ vựng khổng lồ sẽ giúp bé có thể tích luỹ vốn từ ở đa dạng chủ đề khác nhau. Trong đó, có danh từ chỉ người. ba mẹ có thể tham khảo và cùng con tích luỹ từ vựng về danh từ chỉ người với Monkey mỗi ngày nhé!

10 danh từ chỉ người